TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT TÁI ĐỊNH CƯ

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT TÁI ĐỊNH CƯ

Ngày Đăng: 24 Tháng 8, 2022

Tình huống:

Chúng tôi là Chủ đầu tư Dự án kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp và đô thị tại tỉnh H, Công ty Luật cho chúng tôi hỏi về trường hợp sau:

Ông A bị thu hồi đất nông nghiệp, theo quy định của Nhà nước thì ông A được cấp 7% diện tích đất nông nghiệp thu hồi là đất tái định cư. Quy trình cấp sổ đỏ đối với đất tái định cư được cấp như nào?

Cảm ơn Công ty Luật.

Trả lời:

Liên quan đến câu hỏi của Quý Công ty, Công ty Luật TNHH Đông Hà Nội có quan điểm tư vấn như sau:

Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 99 Luật đất đai 2013 quy định về việc Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho những trường hợp sau đây, trong đó có trường hợp: “b) Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật này có hiệu lực thi hành”. Do đó, việc ông A được Nhà nước giao đất tái định cư là thuộc trường hợp được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo điểm b khoản 1 Điều 99 Luật đất đai 2013.

Như vậy, về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho ông A như sau:

1. Về hồ sơ:

Căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 8, điểm a khoản 2 Điều 12 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính (được sửa đổi bởi khoản 19 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT) thì hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất trong trường hợp của ông A bao gồm:

– Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK (theo mẫu 04a/ĐK ban hành kèm theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, sửa đổi bởi Thông tư 33/2017/TT-BTNMT);

– Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc giao đất tái định cư (nếu có);

– Sơ đồ hoặc trích đo địa chính thửa đất, khu đất được giao (nếu có);

– Giấy tờ chứng minh việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính (nếu có) theo quy định;

– Tờ khai tiền sử dụng đất (Mẫu số 01/TSDĐ);

– Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (theo Mẫu số 01/TK-SDĐPNN);

– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (theo Mẫu số 03/BĐS-TNCN);

– Tờ khai lệ phí trước bạ (theo mẫu số 01).

Lưu ý: Căn cứ khoản 2 Điều 11 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, sửa đổi bởi Thông tư 33/2017/TT-BTNMT thì khi nộp các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì người nộp hồ sơ có thể lựa chọn một trong các hình thức sau:

– Nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực;

– Nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao;

– Nộp bản chính giấy tờ.

2. Về trình tự, thủ tục đăng ký:

Căn cứ Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định thì trình tự, thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp của ông A như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Nộp 01 bộ hồ sơ nêu trên tại UBND cấp xã hoặc Văn phòng đăng ký đất đai.

Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ

– UBND cấp xã niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và khu dân cư nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong thời hạn 15 ngày; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.

– Văn phòng đăng ký đất đai gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.

– Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được thông tin địa chính do Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến thì cơ quan thuế thông báo nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất.

– Văn phòng đăng ký đất đai chuẩn bị hồ sơ để Phòng Tài nguyên và Môi trường trình ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

– Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ và trình UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Bước 3: Trả kết quả.

– Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai thì Văn phòng đăng ký đất đai trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp.

– Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì Văn phòng đăng ký đất gửi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho UBND cấp xã để trao cho người được cấp.

Lưu ý: Thời gian thực hiện giải quyết: Căn cứ quy định tại điểm khoản 2 Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 01/2017/NĐ-CP thì thời gian thực hiện thủ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là không quá 30 ngày.

Trên đây là giải đáp của Luật sư liên quan đến câu hỏi của Quý Công ty. Nếu có thắc mắc gì, Quý Công ty có thể liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.

TÌNH HUỐNG VỀ HÀNH VI SỬ DỤNG KHÔNG HỢP PHÁP HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ

Tình huống: Thưa Luật sư, doanh nghiệp tôi kinh doanh thiết bị vệ sinh nhập […]

XEM THÊM
VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC TRIỆU TẬP HỌP ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

Tình huống: Thưa Luật sư, chúng tôi là Công ty cổ phần mới thành lập […]

XEM THÊM
TÌNH HUỐNG VỀ VIỆC GÓP VỐN BẰNG QUYỀN SỬ HỮU TRÍ TUỆ (NHÃN HIỆU)

Câu hỏi: Thưa Luật sư, tôi và 03 người bạn đang có ý định góp […]

XEM THÊM