1. Quy định pháp luật về đối tượng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
Theo quy định tại Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì đối tượng tham gia bảo hiểm bắt buộc bao gồm:
1.1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, gồm:
– Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động. Đối với người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng là đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc kể từ ngày 01/01/2016.
– Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng là đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc kể từ ngày 01/01/2018 (khoản 1, Điều 124 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014).
– Cán bộ, công chức, viên chức;
– Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
– Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
– Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
– Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
– Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương, cụ thể “người quản lý doanh nghiệp là người quản lý công ty và người quản lý doanh nghiệp tư nhân, bao gồm chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân giữ chức danh quản lý khác có thẩm quyền nhân danh công ty ký kết giao dịch của công ty theo quy định tại Điều lệ công ty” (khoản 18, Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2014).
– Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
1.2. Người lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp được tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Chính phủ. Quy định này được thực hiện từ ngày 01/01/2018.
1.3. Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.
Như vậy, theo quy định nêu trên thì các đối tượng này có nghĩa vụ phải tham gia đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định pháp luật.
2. Quy định pháp luật về mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
2.1. Tỷ lệ trích nộp Bảo hiểm xã hội trước ngày 01/7/2021
Căn cứ khoản 2 Điều 5 và khoản 1 Điều 22 Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017, được bổ sung bởi khoản 11 Điều 1 Quyết định 505/QĐ-BHXH năm 2020 thì tỷ lệ trích nộp Bảo hiểm xã hội bắt buộc trước ngày 01/7/2021 như sau:
Đối tượng | Người sử dụng lao động | Người lao động | ||||||||
Loại Bảo hiểm | BHXH | BHYT | BHTN | BHXH | BHYT | BHTN | ||||
Qũy | Hưu trí-Tử tuất | Ốm đau-Thai sản | TNLĐ-BNN | Hưu trí-Tử tuất | Ốm đau-Thai sản | TNLĐ-BNN | ||||
Mức đóng | 14% | 3% | 0,5% | 3% | 1% | 8% | 0 | 0 | 1,5% | 1% |
Tổng | 17,5% | 4% | 8% | 2,5% | ||||||
Tổng cộng | 32% |
2.2. Tỷ lệ trích nộp Bảo hiểm xã hội từ ngày 01/7/2021 đến ngày 30/9/2022
Theo Nghị quyết số 68//NQ-CP ngày 01/7/2021 thì từ ngày 01/7/2021 đến ngày 30/6/2022, thay vì phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thì doanh nghiệp dùng số tiền đó để chăm lo cho người lao động trong phòng chống dịch, cụ thể: “Người sử dụng lao động được áp dụng mức đóng bằng 0% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trong 12 tháng (thời gian từ ngày 01 tháng 7 năm 2021 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022) cho người lao động thuộc đối tượng áp dụng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (trừ cán bộ, công chức, viên chức, người thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, người lao động trong các cơ quan của Đảng, Nhà nước, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập được hưởng lương từ ngân sách nhà nước). Người sử dụng lao động hỗ trợ toàn bộ số tiền có được từ việc giảm đóng Quỹ Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động phòng chống đại dịch COVID-19”.
Đến ngày 24/9/2021, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết só 116/NQ-CP về chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi đại dịch Covid-19 từ quỹ bảo hiểm thất nghiệp, theo đó người sử dụng lao động được giảm mức đóng từ 1% xuống 0% quỹ tiền lương hàng tháng của những người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp kể từ ngày 01/10/2021 đến hết ngày 30/9/2022.
Do đó, tỷ lệ trích nộp bảo hiểm sẽ có sự thay đổi theo từng giai đoạn, cụ thể như sau:
2.2.1. Giai đoạn từ ngày 01/7/2021 đến ngày 30/9/2021
Đối tượng | Người sử dụng lao động | Người lao động | ||||||||
Loại Bảo hiểm | BHXH | BHYT | BHTN | BHXH | BHYT | BHTN | ||||
Qũy | Hưu trí-Tử tuất | Ốm đau-Thai sản | TNLĐ-BNN | Hưu trí-Tử tuất | Ốm đau-Thai sản | TNLĐ-BNN | ||||
Mức đóng | 14% | 3% | 0% | 3% | 1% | 8% | 0 | 0 | 1,5% | 1% |
Tổng | 17% | 4% | 8% | 2,5% | ||||||
Tổng cộng | 31,5% |
2.2.2. Giai đoạn từ ngày 01/10/2021 đến ngày 30/6/2022
Đối tượng | Người sử dụng lao động | Người lao động | ||||||||
Loại Bảo hiểm | BHXH | BHYT | BHTN | BHXH | BHYT | BHTN | ||||
Qũy | Hưu trí-Tử tuất | Ốm đau-Thai sản | TNLĐ-BNN | Hưu trí-Tử tuất | Ốm đau-Thai sản | TNLĐ-BNN | ||||
Mức đóng | 14% | 3% | 0% | 3% | 0% | 8% | 0 | 0 | 1,5% | 1% |
Tổng | 17% | 3% | 8% | 2,5% | ||||||
Tổng cộng | 30,5% |
2.2.3. Giai đoạn từ ngày 01/7/2022 đến ngày 30/9/2022
Đối tượng | Người sử dụng lao động | Người lao động | ||||||||
Loại Bảo hiểm | BHXH | BHYT | BHTN | BHXH | BHYT | BHTN | ||||
Qũy | Hưu trí-Tử tuất | Ốm đau-Thai sản | TNLĐ-BNN | Hưu trí-Tử tuất | Ốm đau-Thai sản | TNLĐ-BNN | ||||
Mức đóng | 14% | 3% | 0,5% | 3% | 1% | 8% | 0 | 0 | 1,5% | 1% |
Tổng | 17,5% | 4% | 8% | 2,5% | ||||||
Tổng cộng | 31% |
Như vậy, có thể thấy tùy từng giai đoạn mà tỷ lệ trích nộp Bảo hiểm xã hội của người sử dụng lao động có sự thay đổi. Đây là quy định mới nhằm mục đích hỗ trợ người sử dụng lao động trong giai đoạn khó khăn do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19.
3. Phương thức đóng Bảo hiểm xã hội bắt buộc
Căn cứ theo quy định tại Điều 87 Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 thì phương thức đóng Bảo hiểm xã hội bắt buộc như sau:
3.1. Đóng hằng tháng:
Hằng tháng, chậm nhất đến ngày cuối cùng của tháng, đơn vị trích tiền đóng Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên quỹ tiền lương tháng của những người lao động tham gia Bảo hiểm xã hội bắt buộc, đồng thời trích từ tiền lương tháng đóng Bảo hiểm xã hội bắt buộc của từng người lao động theo mức quy định, chuyển cùng một lúc vào tài khoản chuyên thu của cơ quan Bảo hiểm xã hội mở tại Ngân hàng hoặc Kho bác Nhà nước.
3.2. Đóng 03 tháng hoặc 06 tháng một lần
Đơn vị là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp trả lương theo sản phẩm, khoán thì đóng theo hình thức đóng 03 tháng hoặc 06 tháng một lần. Chậm nhất đến ngày cuối cùng của phương thức đóng, đơn vị phải chuyển đủ vào quỹ Bảo hiểm xã hội.
3.3. Đóng theo địa bàn
Đơn vị đóng trụ sở chính ở địa bàn nào thì đăng ký tham gia đóng Bảo hiểm xã hội tại địa bàn tỉnh đó theo phân cấp Bảo hiểm xã hội tỉnh.
Chi nhánh của doanh nghiệp hoạt động tại địa bàn nào thì đóng Bảo hiểm xã hội tại địa bàn đó hoặc đóng tại Công ty mẹ.
Trên đây là quy định về đối tượng, mức đóng, phương thức đóng Bảo hiểm xã hội bắt buộc. Các Doanh nghiệp cần lưu ý đóng đúng, đóng đủ để đảm bảo quyền lợi của Người lao động và tránh bị xử phạt vi phạm theo quy định pháp luật hành chính hoặc/và pháp luật hình sự.
Tình huống: Thưa Luật sư, doanh nghiệp tôi kinh doanh thiết bị vệ sinh nhập […]
XEM THÊMTình huống: Thưa Luật sư, chúng tôi là Công ty cổ phần mới thành lập […]
XEM THÊMCâu hỏi: Chúng tôi là Công ty cổ phần thành lập năm 2008 với 7 […]
XEM THÊMCâu hỏi: Thưa Luật sư, tôi và 03 người bạn đang có ý định góp […]
XEM THÊM