Xác lập quyền đối với giống cây trồng theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ

Xác lập quyền đối với giống cây trồng theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ

Ngày Đăng: 26 Tháng 7, 2021

Căn cứ quy định tại Điều 164 Văn bản hợp nhất 07/VBHN-VPQH năm 2019 hợp nhất Luật Sở hữu trí tuệ do Văn phòng Quốc hội ban hành thì để được bảo hộ quyền đối với giống cây trồng, tổ chức, cá nhân phải thực hiện việc nộp đơn đăng ký bảo hộ cho cơ quan quản lý nhà nước về quyền đối với giống cây trồng, cụ thể là Văn phòng Bảo hộ giống cây trồng mới – Cục Trồng trọt – Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Theo đó, tổ chức, cá nhân có quyền đăng ký bảo hộ giống cây trồng (sau đây gọi là người đăng ký) bao gồm:

+ Tác giả trực tiếp chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển giống cây trồng bằng công sức và chi phí của mình;

+ Tổ chức, cá nhân đầu tư cho tác giả chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển giống cây trồng dưới hình thức giao việc, thuê việc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;

+ Tổ chức, cá nhân được chuyển giao, thừa kế, kế thừa quyền đăng ký bảo hộ giống cây trồng.

1. Hồ sơ đăng ký bảo hộ giống cây trồng

Căn cứ theo quy định tại Điều 174 Văn bản hợp nhất 07/VBHN-VPQH năm 2019 hợp nhất Luật Sở hữu trí tuệ do Văn phòng Quốc hội ban hành và hướng dẫn của Văn phòng Bảo hộ giống cây trồng mới – Cục Trồng trọt – Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thì đơn đăng ký bảo hộ gồm:

– Tờ khai đăng ký bảo hộ giống cây trồng theo mẫu tại Phụ lục 5 của Thông tư số 16/2013/TT-BNNPTNT;

– Tờ khai kỹ thuật khảo nghiệm DUS theo mẫu tại quy phạm khảo nghiệm DUS của từng loài cây trồng;

 – Ảnh chụp mẫu giống: 03 ảnh màu thể hiện 3 tính trạng đặc trưng của giống, kích cỡ 9cm x 15 cm;

 – Giấy uỷ quyền theo mẫu tại Phụ lục 1 của Thông tư số 16/2013/TT-BNNPTNT (nếu nộp đơn thông qua đại diện);

 – Bản hợp đồng chuyển giao quyền chủ sở hữu cây trồng đó (bản chính hoạc sao chứng thực) bằng tiếng Việt hoặc phải dịch ra tiếng Việt, từng trang phải có chữ ký xác nhận của các bên hoặc dấu giáp lai;

– Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên, nếu đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên;

– Bản sao chụp biên lai thu phí, lệ phí hoặc bản fax giấy tờ chứng minh đã chuyển tiền vào tài khoản của Cục Trồng trọt

Đối với Đơn có đủ điều kiện để hưởng quyền ưu tiên thì trong vòng 90 ngày kể từ ngày nộp đơn đăng ký bảo hộ, người nộp đơn phải cung cấp các tài liệu sau:

– Bản sao đơn hoặc các đơn đầu tiên có xác nhận của cơ quan đã nhận đơn đăng ký bảo hộ trước đó;

– Bằng chứng xác nhận giống cây trồng đăng ký ở hai đơn là một giống: bản mô tả giống, ảnh chụp, các tài liệu liên quan khác (nếu có);

– Bản sao hợp lệ giấy chuyển giao, thừa kế, kế thừa quyền ưu tiên, nếu quyền đó được thụ hưởng từ người khác.

Lưu ý:

– Mỗi đơn chỉ được đăng ký bảo hộ cho một giống cây trồng.

– Đơn đăng ký bảo hộ và các giấy tờ giao dịch giữa người đăng ký và cơ quan quản lý nhà nước về quyền đối với giống cây trồng phải được làm bằng tiếng Việt, trừ các tài liệu khác (Giấy ủy quyền, Tài liệu chứng minh quyền đăng ký, Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên, Các tài liệu khác để bổ trợ cho đơn) có thể được làm bằng ngôn ngữ khác nhưng phải được dịch ra tiếng Việt khi cơ quan quản lý nhà nước về quyền đối với giống cây trồng.

2. Trình tự, thủ tục đăng ký bảo hộ giống cấy trồng

Căn cứ quy định tại mục 2 Chương XIII Văn bản hợp nhất 07/VBHN-VPQH năm 2019 hợp nhất Luật Sở hữu trí tuệ do Văn phòng Quốc hội ban hành và hướng dẫn của Văn phòng Bảo hộ giống cây trồng mới – Cục Trồng trọt – Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, việc đăng ký bảo hộ giống cây trồng được thực hiện theo trình tự, thủ tục sau:

Bước 1: Nộp đơn đăng ký bảo hộ

Để được bảo hộ quyền đối với giống cây trồng, tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn hình thức nộp đơn giấy hoặc hình thức nộp đơn onilne, cụ thể:

a) Hình thức nộp đơn giấy

Người nộp đơn có thể nộp đơn đăng ký bảo hộ trực tiếp tại Văn phòng Bảo hộ giống cây trồng, Cục Trồng trọt, phòng 106, nhà A6A, số 2 Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội.

b) Hình thức nộp đơn trực tuyến

– Đăng nhập vào hệ thống bằng link: lab.mard.gov.vn/cuc-trong-trot/Pages/dk-doanhnghiep.aspx

– Click CỤC TRỒNG TRỌT -> Click Nộp hồ sơ tại thủ tục Đăng ký

– Hệ thống hiển thị Form tờ khai thủ tục đăng ký bảo hộ giống cây trồng.

Bước 2: Tiếp nhận đơn đăng ký bảo hộ, ngày nộp đơn

– Đơn đăng ký bảo hộ chỉ được cơ quan quản lý nhà nước về quyền đối với giống cây trồng tiếp nhận khi có đủ các tài liệu nêu trên (quy định tại khoản 1 Điều 174 của Văn bản hợp nhất 07/VBHN-VPQH năm 2019).

– Ngày nộp đơn là ngày đơn được cơ quan quản lý nhà nước về quyền đối với giống cây trồng tiếp nhận.

Bước 3: Thẩm định hình thức đơn đăng ký

Căn cứ theo Điều 176 Văn bản hợp nhất 07/VBHN-VPQH năm 2019 thì việc thẩm định hình thức đơn đăng ký bảo hộ được thực hiện như sau:

– Văn phòng Bảo hộ giống cây trồng mới thẩm định hình thức đơn trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đơn.

– Sau khi thẩm định hình thức, Văn phòng Bảo hộ giống cây trồng thực hiện các thủ tục sau:

+ Thông báo từ chối chấp nhận đơn đối với các trường hợp đơn đăng ký bảo hộ được coi là không hợp lệ trong các trường hợp, trong đó nêu rõ lý do từ chối;

+ Thông báo cho người đăng ký khắc phục những thiếu sót trong trường hợp Đơn không đáp ứng các yêu cầu về hình thức theo quy định và ấn định trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo, người đăng ký phải khắc phục các thiếu sót đó;

+ Thông báo từ chối chấp nhận đơn, nếu người đăng ký không khắc phục thiếu sót hoặc không có ý kiến xác đáng phản đối thông báo quy định trên;

+ Thông báo chấp nhận đơn, yêu cầu người đăng ký gửi mẫu giống đến cơ sở khảo nghiệm để tiến hành khảo nghiệm kỹ thuật và thẩm định nội dung đơn đăng ký bảo hộ nếu đơn hợp lệ hoặc người đăng ký khắc phục thiếu sót đạt yêu cầu hoặc có ý kiến xác đáng phản đối thông báo quy định tại điểm b khoản này.

Lưu ý: Đơn đăng ký bảo hộ được coi là không hợp lệ trong các trường hợp sau đây:

– Đơn không đáp ứng các yêu cầu về hình thức theo quy định;

– Giống cây trồng nêu trong đơn không thuộc loài cây trồng có tên trong Danh mục loài cây trồng được bảo hộ;

– Đơn do người không có quyền đăng ký nộp, kể cả trường hợp quyền đăng ký thuộc nhiều tổ chức, cá nhân, nhưng một hoặc nhiều người trong số đó không đồng ý thực hiện việc đăng ký.

Bước 4: Công bố đơn đăng ký bảo hộ

– Trường hợp đơn được chấp nhận hợp lệ, cơ quan quản lý nhà nước về quyền đối với giống cây trồng công bố đơn hợp lệ trên tạp chí chuyên ngành về giống cây trồng trong thời hạn chín mươi ngày, kể từ ngày đơn được chấp nhận.

– Nội dung công bố đơn gồm số đơn, ngày nộp đơn, đại diện (nếu có), người đăng ký, chủ sở hữu, tên giống cây trồng, tên loài cây trồng, ngày đơn được chấp nhận là đơn hợp lệ.

Bước 5: Thẩm định nội dung đơn đăng ký bảo hộ

Cơ quan quản lý nhà nước về quyền đối với giống cây trồng thẩm định nội dung đối với đơn được chấp nhận là hợp lệ. Nội dung thẩm định bao gồm:

– Thẩm định tính mới và tên gọi phù hợp của giống cây trồng;

– Thẩm định kết quả khảo nghiệm kỹ thuật đối với giống cây trồng.

+ Khảo nghiệm kỹ thuật là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức, cá nhân có năng lực tiến hành khảo nghiệm giống cây trồng tiến hành các thí nghiệm nhằm xác định tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống cây trồng theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

+ Thời hạn thẩm định kết quả khảo nghiệm kỹ thuật là 90 ngày, kể từ ngày nhận được kết quả khảo nghiệm kỹ thuật.

+ Cơ quan quản lý nhà nước về quyền đối với giống cây trồng có thể sử dụng kết quả khảo nghiệm kỹ thuật đã có trước đó.

Bước 6: Sửa đổi, bổ sung và rút đơn đăng ký bảo hộ

Trước khi cơ quan quản lý nhà nước về quyền đối với giống cây trồng thông báo từ chối cấp Bằng bảo hộ giống cây trồng hoặc quyết định cấp Bằng bảo hộ giống cây trồng, người đăng ký có các quyền sau đây:

– Sửa đổi, bổ sung đơn nhưng không được làm thay đổi bản chất đơn đăng ký bảo hộ;

– Yêu cầu ghi nhận thay đổi tên, địa chỉ của người đăng ký;

– Yêu cầu ghi nhận thay đổi người đăng ký do chuyển nhượng đơn theo hợp đồng hoặc thừa kế, kế thừa;

– Rút đơn đăng ký bảo hộ (Yêu cầu rút đơn phải được lập thành văn bản; từ thời điểm người đăng ký rút đơn đăng ký bảo hộ, mọi thủ tục tiếp theo liên quan đến đơn đó bị chấm dứt; các khoản phí, lệ phí đã nộp liên quan đến những thủ tục chưa bắt đầu tiến hành được hoàn trả theo yêu cầu của người đăng ký.)

Bước 7: Cấp hoặc từ chối cấp Bằng bảo hộ giống cây trồng

Đơn đăng ký bảo hộ bị từ chối cấp Bằng bảo hộ giống cây trồng trong trường hợp giống cây trồng không đáp ứng được các điều kiện về hình thức và nội dung (quy định tại Điều 176 và Điều 178 Văn bản hợp nhất 07/VBHN-VPQH năm 2019). Trong trường hợp từ chối cấp Bằng bảo hộ giống cây trồng, cơ quan quản lý nhà nước về quyền đối với giống cây trồng thực hiện các thủ tục sau đây:

– Thông báo về dự định từ chối cấp Bằng bảo hộ giống cây trồng, trong đó phải nêu rõ lý do và ấn định thời hạn để người đăng ký khắc phục thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối dự định từ chối;

– Thông báo từ chối cấp Bằng bảo hộ giống cây trồng nếu người đăng ký không khắc phục được các thiếu sót và không có ý kiến xác đáng phản đối dự định từ chối;

– Thực hiện các thủ tục cấp bằng bảo hộ giống cây trồng (quy định tại Điều 183 Văn bản hợp nhất 07/VBHN-VPQH năm 2019), nếu người đăng ký khắc phục được các thiếu sót hoặc có ý kiến xác đáng phản đối dự định từ chối cấp Bằng bảo hộ giống cây trồng nêu trên.

Trong trường hợp đơn đăng ký bảo hộ không bị từ chối theo quy định nêu trên và người đăng ký nộp lệ phí thì cơ quan quản lý nhà nước về quyền đối với giống cây trồng quyết định cấp Bằng bảo hộ giống cây trồng và ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về giống cây trồng được bảo hộ.

3. Phí, lệ phí đăng ký bảo hộ giống cây trồng

– Lệ phí nộp đơn đăng ký bảo hộ giống cây trồng: 100.000 đồng/bằng.

– Phí thẩm định đơn: 2.000.000 đồng/lần.

– Phí thẩm định lại đơn khi người nộp đơn yêu cầu thì người nộp đơn phải nộp 50% lần đầu: 1.000.000 đồng/lần.

– Phí duy trì hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng:

+ Từ năm thứ 1 đến năm thứ 3: 3.000.000 đồng/01 giống/01 năm.

+Từ năm thứ 4 đến năm thứ 6: 5.000.000 đồng/01 giống/01 năm.

+ Từ năm thứ 7 đến năm thứ 9: 7.000.000 đồng/01 giống/01 năm.

+ Từ năm thứ 10 đến năm thứ 15: 10.000.000 đồng/01 giống/01 năm.

+ Từ năm thứ 16 đến hết thời gian hiệu lực của Bằng bảo hộ: 20.000.000 đồng/01 giống/01 năm.

– Phí thẩm định yêu cầu phục hồi hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng: 1.200.000 đồng/đơn.

– Phí Hội đồng công nhận giống, cây trồng mới: 4.500.000 đồng/lần.

Như vậy, để xác lập quyền đối với giống cây trồng, cá nhân, tổ chức phải thực hiện việc nộp đơn đăng ký bảo hộ, hồ sơ kèm theo cho cơ quan quản lý nhà nước về quyền đối với giống cây trồng, cụ thể là Văn phòng Bảo hộ giống cây trồng mới – Cục Trồng trọt – Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và thực hiện theo trình tự, thủ tục nêu trên. Theo quy định pháp luật thì thời gian thực hiện thủ tục đăng ký bảo hộ giống cây trồng khoảng 09 tháng, tuy nhiên thực tế thực hiện thời gian này có thể bị kéo dài hơn do phải tiến hành chỉnh lý hồ sơ theo đề nghị của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Quyền của Chủ sở hữu Bí mật kinh doanh

1. Khái niệm Chủ sở hữu Bí mật kinh doanh Theo quy định tại khoản […]

XEM THÊM
Bí mật kinh doanh và điều kiện bảo hộ bí mật kinh doanh

1. Khái niệm Bí mật kinh doanh Theo quy định tại khoản 23 Điều 4 […]

XEM THÊM
QUYỀN ĐĂNG KÝ VÀ ĐIỀU KIỆN BẢO HỘ CHỈ DẪN ĐỊA LÝ

1. Khái niệm chỉ dẫn địa lý Theo quy định tại khoản 22 Điều 4 […]

XEM THÊM
Thủ tục giải quyết khiếu nại trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ

Theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 quy […]

XEM THÊM